Vận chuyển hành khách

10:09 | 03/08/2014

Kế hoạch chạy tầu tuyến Bắc - Nam từ ngày 4/9/2014

     Để nâng cao chất lượng phục vụ hành khách, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân. Ngày 18/7/2014, Tổng Công ty ĐSVN đã ra Kế hoạch số 2126/KH-ĐS về việc ban hành kế hoạch chạy tàu mới kể từ 4/9/2014.

1. Số đôi tàu chạy suốt hàng ngày Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh.

 

1.1. Số đôi tàu khách Thống nhất chạy hàng ngày.     

  - 04 đôi tàu khách nhanh mang số hiệu: SE1/SE2, SE3/SE4; SE5/SE6; SE7/SE8.

          - 01 đôi tàu khách thường mang số hiệu: TN1/2.

 

          1.2. Ga tàu đỗ nhận, trả khách:

          - SE2/SE1: Hà Nội, Phủ Lý, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Chợ Sy, Vinh, Yên Trung, Hương Phố, Đồng Hới, Đông Hà, Huế, Đà Nẵng, Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Bồng Sơn, Diêu Trì, Tuy Hòa, Nha Trang, Tháp Chàm, Bình Thuận, Biên Hòa, Sài Gòn = 23 ga. 

          - SE3/SE4: Hà Nội, Phủ Lý, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Vinh, Yên Trung, Hương Phố, Đồng Hới, Đông Hà, Huế, Đà Nẵng, Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Diêu Trì, Tuy Hòa, Nha Trang, Tháp Chàm, Bình Thuận, Biên Hòa, Sài Gòn = 21 ga.

          - SE5/SE6: Hà Nội, Phủ Lý, Nam Định, Ninh Bình, Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Minh Khôi, Chợ Sy, Vinh, Yên Trung, Hương Phố, Đồng Lê, Đồng Hới, Đông Hà, Huế, Đà Nẵng, Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Bồng Sơn, Diêu Trì, Tuy Hòa, Nha Trang, Tháp Chàm, Bình Thuận, Long Khánh, Biên Hòa, Sài Gòn = 27 ga.

          - SE7/SE8: Hà Nội, Phủ Lý, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Chợ Sy, Vinh, Yên Trung, Hương Phố, Đồng Lê, Đồng Hới, Đông Hà, Huế, Đà Nẵng, Tam Kỳ, Quảng Ngĩa, Diêu Trì, Tuy Hòa, Ninh Hòa, Nha Trang, Tháp Chàm, Bình Thuận, Long Khánh, Biên Hòa, Sài Gòn = 25 ga.

          - TN2: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Ma Lâm, Sông Mao, Tháp Chàm, Ngã Ba, Nha Trang, Ninh Hòa, Giã, Tuy Hòa, Diêu Trì, Bồng Sơn, Đức Phổ, Quảng Ngãi, Núi Thành, Tham Kỳ, Phú Cang, Trà Kiệu, Đà Nẵng, Lăng Cô, Huế, Đông Hà, Đồng Hới, Đồng Lê, Hương Phố, Yên Trung, Vinh, Chợ Sy, Minh Khôi, Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Ninh Bình, Nam Định, Phủ Lý, Hà Nội = 37 ga.

          - TN1: Hà Nội, Giáp Bát, Phủ Lý, Nam Định, Ninh Bình, Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Minh Khôi, Chợ Sy, Vinh, Yên Trung, Hương Phố, Đồng Lê, Đồng Hới, Đông Hà, Huế, Lăng Cô, Đà Nẵng, Trà Kiệu, Phú Cang, Tam Kỳ, Núi Thành, Quảng Ngãi, Bồng Sơn, Đức Phổ, Diêu Trì, Tuy Hòa, Giã, Ninh Hòa, Nha Trang, Ngã Ba, Tháp Chàm, Sông Mao, Ma Lâm, Bình Thuận, Long Khánh, Biên Hòa, Sài Gòn = 38 ga.

 

1.3. Thành phần đoàn tàu khách Thống Nhất.

          - SE1/SE2: 4 Ngồi mềm Điều hòa (4 x 64 chỗ) + 4 Nằm cứng Điều hòa (4 x 42 chỗ) + 3 Nằm mềm Điều hòa (3 x 28 chỗ) = 508 chỗ.

          - SE3/SE4: 1 Ngồi cứng Điều hòa (80 chỗ) + 3 Ngồi mềm Điều hòa (3 x 64 chỗ) + 4 Nằm cứng Điều hòa (4 x 42 chỗ)  + 3 Nằm mềm Điều hòa (3 x 28 chỗ) = 524 chỗ.

          - SE5/SE6: 3 Ngồi cứng (3 x 80 chỗ) + 1 Ngồi cứng Điều hòa (1 x 80 chỗ) + 2 Ngồi mềm Điều hòa (2 x 64 chỗ) + 2 Nằm cứng Điều hòa (2 x 42 chỗ) + 2 Nằm mềm Điều hòa (2 x 28 chỗ) = 588 chỗ.

          - SE7/SE8: 4 ngồi cứng (4 x 80 chỗ) + 3 Ngồi mềm Điều hòa (3 x 64 chỗ) + 2 Nằm cứng Điều hòa (2 x 42 chỗ) + 2 Nằm mềm điều hòa (2 x 28 chỗ)  = 664 chỗ.

          - TN1/TN2: 7 ngồi cứng (7 x 80 chỗ) + 1 ngồi cứng Điều hòa (64 chỗ) + 2 nằm cứng ĐH (2 x 42 chỗ) = 672 chỗ.

 

2. Các tàu khách nhanh trên tuyến Hà Nội - Tp.Hồ Chí Minh.

 

         2.1. Số đôi tàu khách chạy tuyến Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh.

          * Tàu khách nhanh:

          - Tàu khách nhanh chạy Hà Nội - Đà Nẵng: SE19/SE20.

          - Tàu khách nhanh chạy Hà Nội - Vinh: NA1/NA2.

          - Tàu khách nhanh chạy Sài Gòn - Huế: SE21/SE22.

          - Tàu khách nhanh chạy Sài Gòn - Nha Trang: SNT1/SNT2; SN3/SE4.

          - Tàu khách nhanh chạy Sài Gòn - Quy Nhơn: SE25/SE26.

          - Tàu khách nhanh chạy Sài Gòn - Phan Thiết: SPT1/SPT2; PT3/PT4.

          * Tàu khách thường

          - Tàu khách thường chạy Vinh - Đồng Hới: VĐ31/VĐ32.

          - Tàu khách thường chạy Đồng Hới - Huế: ĐH41/ĐH42.

          - Tàu khách thường chạy Nha Trang - Tuy Hòa: N11/N12.

 

          2.2. Ga đón trả khách tàu địa phương tuyến Hà Nội - Tp.Hồ Chí Minh.

          - Tàu SE19: Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Vinh, Yên Trung, Đồng Hới, Đông Hà, Huế, Đà Nẵng = 10 ga.

          - Tàu SE20: Đà Nẵng, Huế, Đông Hà, Đồng Hới, Đồng Lê, Hương Phố, Yên Trung, Vinh, Chợ Sy, Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Ninh Bình, Nam Định, Phủ Lý, Hà Nội = 15 ga.

          - Tàu NA1/NA2: Hà Nội, Nam Định, Thanh Hóa, Cầu Giát, Chợ Sy, Vinh = 6 ga.

          - Tàu VĐ31/VĐ32: Vinh, Yên Xuân, Yên Trung, Đức Lạc, Yên Duệ, Hòa Duyệt, Phường Mỗ, Thanh Luyện, Chu Lễ, Hương Phố, Phúc Trạch, La Khê, Tân Ấp, Đồng Chuối, Kim Lũ, Đồng Lê, Ngọc Lâm, Minh Cầm, Lạc Sơn, Lệ Sơn, Lạc Giao, Minh Lễ, Ngân Sơn, Thọ Lộc, Hoàn Lão, Phúc Tự, Đồng Hới = 27 ga.

          - Tàu ĐH41/ĐH42: Đồng Hới, Lệ Kỳ, Long Đại, Mỹ Đức, Phú Hòa, Mỹ Trạch, Thượng Lâm, Sa Lung, Vĩnh Thủy, Tiên An, Hà Thanh, Đông Hà, Quảng Trị, Diên Sanh, Mỹ Chánh, Phò Trạch, Hiền Sỹ, Văn Xá, An Hòa, Huế = 20 ga.

          - Tàu SE22/SE21: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Ma Lâm, Sông Mao, Tháp Chàm, Ngã Ba, Nha Trang, Ninh Hòa, Giã, Tuy Hòa, La Hai, Diêu Trì, Bồng Sơn, Đức Phổ, Quảng Ngãi, Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Cang, Trà Kiệu, Đà Nẵng, Lăng Cô, Huế = 24 ga.

          - Tàu SE25: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Tháp Chàm, Nha Trang, Ninh Hòa, Tuy Hòa, Diêu Trì, Quy Nhơn = 10 ga.

          - Tàu SE26: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Tháp Chàm, Nha Trang, Ninh Hòa, Tuy Hòa, Diêu Trì, Quy Nhơn = 10 ga.

          - SNT2/SNT1: Sài Gòn, Biên Hòa, Bình Thuận, Tháp Chàm, Nha Trang = 5 ga.

          - Tàu SPT2/SPT1: Sài Gòn, Biên Hòa, Bình Thuận, Phan Thiết = 4 ga.

          - Tàu PT4/PT3: Sài Gòn, Biên Hòa, Gia Huynh, Bình Thuận, Phan Thiết = 5 ga.

          - N12/N11: Nha Trang, Ninh Hòa, Giã, Tu Bông, Đại Lãnh, Phú Hiệp, Đông Tác, Tuy Hòa = 8 ga.

          - SN4/SN3: Sài Gòn, Biên Hòa, Tháp Chàm, Nha Trang = 4 ga.